động vật thủy sinh

Cá chình Gulper

Cá chình gulper có tên khoa học là Eurypharynx pelecanoides, là một trong những sinh vật kỳ lạ nhất ở vùng biển sâu. Còn được biết đến với cái tên khó phát âm ‘Saccopharyngiformes’ cá...

Cá gà

Cá gà (roosterfish) có tên khoa học là Nematistius pectoralis, là một loài cá dùng để giải trí (game fish) phân bố ở vùng nước ấm thuộc Đông Thái Bình Dương từ Baja California...

Sá sùng

Sá sùng hay sa sùng, sâu đất, đồn đột, chặt khoai, giun biển, địa sâm có tên khoa học là Sipunculus nudus, thuộc họ Sipunculidae, giống Sipunculus. Sá sùng là loài thân mềm chỉ sống...

Ốc anh vũ

Ốc anh vũ có tên khoa học là Nautilus pompilius, thuộc họ Nautilidae, giống Nautilus. Ốc anh vũ là loài sinh vật tiền sử dường như không có bất kỳ sự tiến hóa nào trong...

Cua Yeti

Cua Yeti (cua có lông) có tên khoa học là Kiwa hirsuta, thuộc họ Kiwaidae, giống Kiwa. Đây là một loài giáp xác được phát hiện vào năm 2005 ở Nam Thái Bình Dương. Chúng...

Bạch tuộc

Bạch tuộc xuất hiện khoảng 500 triệu năm trước. Có khoảng 300 loài bạch tuộc thuộc giống Octopus. Bạch tuộc là động vật thân mềm, có 8 tua (tay), không có vây. Bạch tuộc sống...

Ếch Ấn Độ

Ếch Ấn Độ hay ếch vùng thung lung lũng Ấn Độ có tên khoa học là Hoplobatrachus tigerinus, là một loài ếch lớn được tìm thấy ở Myanmar, Bangladesh, Ấn Độ, Pakistan, Afghanistan và...

Cá bống Spikefin

Cá bống Spikefin có tên tiếng Anh là Spikefin goby hay Griessinger’s Goby, thuộc họ cá bống Gobiidae có tên khoa học là Discordipinna griessingeri (Hoese & Fourmanoir, 1978). Đây là loài cá nước mặn,...

Recent posts

Popular categories